Anh rẽ sang tay phải.
你向右拐。
Rẽ后面直接跟表示方向的词(通常就是“tay trái左、tay phải右” )表达拐的方向。中间的sang和 tay都可以省略,形成非常简洁的表达:rẽ trái;rẽ phải。· Bây giờ chị rẽ trái thì có thể đến ngay. · Muốn sang Đại sữ guán Trung Quốc phải rẽ sang bên nào?· Các bạn cứ đi hết đường nảyồi đến ngã ba rẽ tráithì thấy Nhà hát lớn.你们一直走完这条街,然后到三岔路口向左拐就看到大剧院了。
· Ông qua ngã tư rồi rẽ trái thì đến nhà cháu.· Chúng ta phải rẽ sang tay phải mới đúng.-Xin lỗi.Tôi bị lạc đường.Tôi muốn đến Đại sứ quán Trung Quốc,đường nào tới đó ạ? -Ồ.Bây giờ anh rẽ trái,qua một ngã tư rẽ phải.Đi thẳng đến cộtđèn giao thông thì thấy được. 喔。现在你向左拐,过十字路口向右拐,一直走到红绿灯处就看见了。-Nó cách đây có xa không,hở chị?-Không xa lắm,chỉ khoảng hai cây số thôi. 河内的街道不象北京那样东南西北方向明晰,所以通常指路也不象北京人常说的“往南、往北” ,而是习惯说“向左、向右” ,在这里不管是问路还是指路通常就是两个方向:左和右,然后是直走。
康桥小语种
葡萄牙语|西班牙语|德语|法语|俄语|意大利语|日语|韩语|泰语|越南语|阿拉伯语|波斯语
培训+留学+就业+移民一站式服务
咨询QQ:1315135663 / 1905129419
咨询微信:18717373427 / 18809181156